Trọn bộ đầy đủ 12 thì trong Tiếng Anh – Phần 3 – Các thì Tương Lai

tổng hợp ngữ pháp các thì tương lai

Cách dùng, công thức cũng như những lưu ý quan trọng về các thì Tương Lai được Kiến tổng hợp chi tiết, giúp bạn nắm chắc lý thuyết.

Thì tương lai đơn – Simple future tense

thi tuong lai don

Thì tương lai đơn (Simple future tense) dùng để diễn tả hành động được quyết định một cách tự phát ngay lúc nói. Thì này được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm việc gì trước khi nói.

Cách dùng

Thì tương lai đơn được sử dụng để:

Diễn đạt quyết định tại thời điểm nói.

I will make a cake for you.

Tôi sẽ làm một cái bánh cho bạn.

Diễn đạt những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn.

I think the Vietnam national football team will win tomorrow.

Tôi nghĩ đội tuyển bóng đá Việt Nam sẽ chiến thắng vào ngày mai.

Diễn đạt lời hứa.

I promise I will get up early tomorrow.

Tôi hứa là tôi sẽ dậy sớm vào ngày mai.

Diễn đạt lời cảnh báo hay đe dọa.

Be quite or she will wake up.

Im lặng nào, nếu không cô ấy sẽ thức giấc.

Diễn đạt một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ.

Will you buy me a bike, please?

Bạn có thể mua cho tôi chiếc xe đạp được không?

Diễn đạt lời đề nghị để giúp đỡ người khác.

Shall I carry your luggage?

Tôi mang hành lý cho bạn nhé?

Đưa ra gợi ý.

It’s a nice day. Shall we go for a walk?

Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta đi dạo nhé?

Diễn đạt để xin lời khuyên.

I failed the exam. What shall I do?

Tôi đã bị trượt kì thi rồi. Tôi nên làm gì?

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.

If you don’t study hard, you will fail this exam.

Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi này.

Công thức

LOẠI CÂUCÔNG THỨC
Khẳng địnhS + will/ shall + V-inf
Phủ địnhS + will/ shall + not + V-inf
Nghi vấnCâu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
A: Will/ Shall + S + V-inf ?
B: - Yes, S + will/ shall
- No, S + will/ shall + not.
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-
Wh- + will/ shall + S + V-inf?

Lưu ý

1/ Trong câu có các từ/ cụm từ sau là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:

Trạng từ chỉ thời gian

  • Tomorrow (ngày mai)
  • Soon (sớm thôi)
  • Next + Thời gian (Ví dụ: Next week)
  • Khoảng thời gian + from now (5 years from now)

Trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: giả sử

Động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume: Tin rằng, cho rằng
  • Promise: hứa
  • Hope/ expect: hy vọng

2/ Một số cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai

CẤU TRÚCVÍ DỤ
(to be) likely to + V
(có khả năng/ có thể)
I suppose that modern technology is likely to increase the manufacturing productivity (Tôi cho rằng công nghệ hiện đại có khả năng làm tăng năng suất sản xuất).
(to be) expected to + V
(được kỳ vọng)
I believe that modern technology is likely to increase the manufacturing productivity (Tôi tin rằng công nghệ hiện đại có khả năng làm tăng năng suất sản xuất).
‘be going to + V’
Sử dụng cấu trúc này nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình
Look at the sky! It is going to rain very heavily.
(Nhìn bầu trời kìa! Trời chuẩn bị mưa rất to đấy.)

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

thi tuong lai tiep dien

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cách dùng

Thì tương lai tiếp diễn dùng để:

Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

This weekend we will be working on our plans.

Cuối tuần này, chúng ta sẽ thực hiện các kế hoạch.

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

He will probably be watching a film when I arrive tonight.

Anh ấy có lẽ sẽ đang xem phim khi tôi đến vào tối hôm nay.

Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.

They will be dancing all day.

Họ sẽ khiêu vũ cả ngày.

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch.

Tomorrow, he will be driving to Hanoi at 8.00 am.

Ngày mai, anh ấy sẽ lái xe đến Hà Nội lúc 8 giờ sáng.

Kết hợp với “still” để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.

Tomorrow, she will still be talking about this issue.

Ngày mai, cô ấy vẫn sẽ nói về vấn đề này.

Công thức

LOẠI CÂUCÔNG THỨC
Khẳng địnhS + shall/ will + be + V-ing + O
Phủ địnhS + shall/ will + not + be + V-ing + O
Nghi vấnCâu hỏi Yes/ No
A: Shall/ Will + S + be + V-ing + O ?
B: - Yes, S + shall/ will.
- No, S + shall/ will + not.
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-
Wh- + shall/ will + S + be + V-ing + O?

Lưu ý

1/ Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau đây là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.

  • At this time/ at this moment/ at this point + thời gian trong tương lai ( Ví dụ: At this time tomorrow).
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai (Ví dụ: At 8.00 am tomorrow).
  • In the future, next year, next week, next time, soon,….

2/ Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,… Những mệnh đề được bắt đầu với những từ này thì sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

3/ Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit, mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand,…

Thì tương lai hoàn thành – Future perfect

thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Cách dùng

Diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai (hoặc trước một thời điểm trong tương lai).

By the time you come home, I will have completed my essay.

Trước khi bạn về nhà, tôi sẽ hoàn thành xong bài luận.

Công thức

LOẠI CÂUCÔNG THỨC
Khẳng địnhS + shall/ will+ have + V3 + O
Phủ địnhS + shall/ will not + have + V3 + O
Nghi vấnCâu hỏi Yes/ No
Câu hỏi Yes/ No
A: Shall/ Will + S + have + V3 + O ?
B: - Yes, S + shall/ will.
- No, S + shall/ will + not.
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-
Wh- + shall/ will + S + have + V3 + O?

Lưu ý

Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau là dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành.

  • By + thời gian trong tương lai (Ví dụ: By next week).
  • By the end of + thời gian trong tương lai (Ví dụ: By the end of next month).
  • Before + thời gian trong tương lai (Ví dụ: Before next year)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Cách dùng

Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai.

We will have been living together for 5 years by the end of this month.

Đến cuối tháng này, chúng tôi sẽ sống cùng nhau được 5 năm.

Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với hành động khác trong tương lai.

She will have been cooking for 2 hours by the time we arrive.

Cô ấy sẽ nấu ăn trong 2 tiếng trước khi chúng tôi đến.

Công thức

LOẠI CÂUCÔNG THỨC
Khẳng địnhS + shall/ will + have + been + V-ing + O
Phủ địnhS + shall/ will + not + have + been + V-ing + O
Nghi vấnCâu hỏi Yes/ No
A: Shall/ will + S + have + been+ V-ing + O ?
B: - Yes, S + shall/ will.
- No, S + shall/ will + not.
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-
Wh- + shall/ will + S + have + been + V-ing + O?

Lưu ý

Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau là dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  • By then (đến lúc đó), when,…
  • By the time (vào lúc) + Mệnh đề thì hiện tại đơn (Ví dụ: by the time we arrive).
  • By the end of this + thời gian trong tương lai (Ví dụ: By the end of this year).
5/5 - (1 vote)
guest

0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments