Ở phần trước, Kiến đã cùng các bạn tìm hiểu ngữ pháp và cách sử dụng các thì Hiện tại. Bài này, Kiến sẽ mang đến cho các bạn lý thuyết vững chắc về các thì Quá khứ để bạn đạt kết quả cao tại các kì thi trong nước và quốc tế.
Bài viết cùng chủ đề
Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể và kết thúc ở hiện tại.
Cách dùng
Thì quá khứ đơn được sử dụng để:
Nói về hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
I bought this bike 2 years ago.
Tôi đã mua chiếc xe đạp này 2 năm trước.
Nói về một thói quen trong quá khứ.
She used to get up late.
Cô ấy đã từng thức dậy muộn.
Nói về chuỗi hành động xảy ra liên tiếp.
After I went to school, I had an apppointment with dentist.
Sau khi đến trường, tôi có cuộc hẹn với nha sĩ.
Diễn đạt một hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ.
When I was sleeping, he made noise.
Khi tôi đang ngủ thì anh ấy làm ồn.
Dùng trong câu điều kiện loại 2.
If you studied hard, you could be a doctor.
Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã có thể làm bác sĩ.
Công thức
LOẠI CÂU | ĐỘNG TỪ TO BE | ĐỘNG TỪ THƯỜNG |
---|---|---|
Khẳng định | S + be (was/ were) + N/ Adj | S + V2/ed |
Phủ định | S + be (was/ were) + not + N/ Adj | S + did + not + V_inf |
Nghi vấn | Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) | |
A: Be (was/ were) + (not) + S + N/ Adj ? B: - Yes, S + be (was/ were). - No, S + be (was/ were) + not. | A: Did + (not)+ S + V_inf ? B: - Yes, S + did. - No, S + did + not. |
|
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | ||
Wh- + be (was/ were) + (not) + S + N/ Adj? | Wh- + did + (not) + S + V_inf? |
Lưu ý
Trong câu có các từ chỉ thời điểm quá khứ là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
Các từ chỉ thời điểm quá khứ thường gặp:
- Khoảng thời gian + ago (Ví dụ: 3 years ago…)
- In + thời điểm trong quá khứ (Ví dụ: in 2000…)
- Last / past/ the previous + thời gian (Ví dụ: Last year, the previous day…)
Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. Thì này còn được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc và thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.
Cách dùng
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để:
Diễn tả các hành động, sự việc diễn ra đồng thời trong quá khứ.
While she was listening to music, I was reading book.
Trong khi cô ấy đang nghe nhạc thì tôi đọc sách.
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
At 8.00 am yesterday, I was going shopping.
Vào lúc 8 giờ sáng hôm qua, tôi đã đi mua sắm.
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào.
When I was sleeping, he made noise.
Khi tôi đang ngủ thì anh ấy làm ồn.
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và hành động này làm phiền người khác.
He was always going to school late.
Anh ấy luôn đi học trễ.
Công thức
LOẠI CÂU | CÔNG THỨC |
---|---|
Khẳng định | S + be (was/ were) + V-ing + O |
Phủ định | S + be (was/ were) + not + V-ing + O |
Nghi vấn | Câu hỏi Yes/ No |
A: Be (was/ were) + V-ing + O ? B: - Yes, S + be (was/ were). - No, S + be (was/ were) + not. |
|
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | |
Wh- + be (was/ were) + (not) + S + V-ing + O? |
Lưu ý
1/ Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:
Trong câu thường có những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, kèm theo thời điểm xác định cụ thể.
- At + thời gian trong quá khứ (Ví dụ: At 8.00 am yesterday).
- At this time + thời gian trong quá khứ (Ví dụ: at this time two months ago).
- In + thời điểm trong quá khứ (Ví dụ: In 2000).
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Câu có sự xuất hiện của một số từ/ cụm từ đặc biệt: while, at the time…
2/ Phân biệt Thì quá khứ đơn và Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ tiếp diễn |
---|---|
Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn. | Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. |
Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ | Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ |
Trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn. |
Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động xảy ra trước một hành động khác, và cả hai hành động này đều diễn ra trong quá khứ.
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Before we returned home, she had gone abroad.
Trước khi chúng tôi trở về nhà, cô ấy đã đi nước ngoài.
Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.
By 8 am yesterday, she had cooked breakfast.
Trước 8 giờ sáng hôm qua, cô ấy đã nấu bữa sáng.
Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.
If he had know that, he would have married her.
Nếu anh ấy biết vậy, anh ấy đã cưới cô ấy.
Dùng để chỉ sự thất vọng về việc gì đó trong quá khứ.
I wished I had known her phone number.
Tôi ước là tôi có số điện thoại của cô ấy.
Công thức
LOẠI CÂU | CÔNG THỨC |
---|---|
Khẳng định | S + had + V3 + O |
Phủ định | S + had + not + V3 + O |
Nghi vấn | Câu hỏi Yes/ No |
A: Had + S + V3 + O ? B: - Yes, S + had +V3. - No, S + had + not + V3. |
|
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | |
Wh- + had + (not) + S + V3 + O? |
Lưu ý
1/ Trong câu có các từ / cụm từ sau là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
- Until then (cho đến khi)
- By the time (vào lúc)
- Prior to that time (trước thời điểm)
- Before (trước khi)
- After (sau khi)
- As soon as (ngay khi), ….
2/ Cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành:
- No sooner + had + S1 + V1 (V3/V-ed) + than + S2 + V2 (V2/V-ed)
- Barely/Hardly/Scarcely + had + S1 + V1 (V3/V-ed) + when + S2 + V2 (V2/V-ed)
Hai cấu trúc trên đồng nghĩa nhau. Chúng có nghĩa là khi chủ ngữ S1 vừa làm gì (V1) thì chủ ngữ S2 làm việc khác (V2) ngay. Chủ ngữ S1 và S2 có thể giống hoặc khác nhau.
No sooner had we returned home than she went out
Hardly had we returned home when she went out
Cả 2 đều có nghĩa:
Chúng tôi vừa trở về nhà thì cô ấy lại đi ra ngoài
3/ Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
---|---|
Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc hẳn trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn. | Nhấn mạnh vào hành động đã xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ. |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng đã kết thúc trước một hành động khác, và hành động này cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Cách dùng
Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác cũng diễn ra trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).
The boy had been crying until his mother bought him a new toy.
Cậu bé vẫn khóc đến khi mẹ cậu bé mua cho món đồ chơi mới.
Diễn tả nguyên nhân gây ra một hành động, sự việc trong quá khứ.
He passed the exam with flying colours because he had been studying hard.
Anh ấy đã đậu kỳ thi với điểm số ấn tượng bởi vì anh ấy đã học tập chăm chỉ.
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ liên quan đến một mốc thời điểm cụ thể.
I had been going shopping for 3 hours after 7.00 pm last night.
Tôi đã đi mua sắm suốt 3 tiếng đồng hồ sau 7 giờ tối ngày hôm qua.
Công thức
LOẠI CÂU | CÔNG THỨC |
---|---|
Khẳng định | S + had + been + V-ing + O |
Phủ định | S + had + not + been + V-ing + O |
Nghi vấn | Câu hỏi Yes/ No |
A: Had + S + been + V-ing + O ? B: - Yes, S + had. - No, S + had + not . |
|
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | |
Wh- + had + (not) + S + been + V-ing + O? |
Lưu ý
1/ Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Until then (cho đến lúc đó)
- By the time (đến lúc)
- Prior to that time (thời điểm trước đó)
- Before, after…
2/ Phân biệt Thì quá khứ hoàn thành và Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
---|---|
Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. | Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn). |