Không giống như Tiếng Việt, trong Tiếng Anh ba mốc thời gian: Quá khứ, Hiện tại và Tương lai được chia thành 12 thì. Vậy làm thế nào có thể nhận biết và sử dụng thành thạo các thì này?
Kiến đã tổng hợp khái quát cách dùng, công thức, ví dụ và các lưu ý khi sử dụng các thì này để các bạn có thể ghi nhớ và sử dụng một cách dễ dàng.
Bài viết cùng chủ đề
Thì hiện tại đơn – Present Simple

Thì hiện tại đơn (Present Simple) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi, lặp lại theo thói quen. Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn dùng để diễn đạt một phong tục cụ thể, hoặc khả năng của ai đó. Đây là dạng thì đơn giản nhất nhưng là nền tảng để học các thì khác.
Cách dùng
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên.
The Moon goes around the Earth.
Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày.
I get up at 7 o’clock every day.
Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.
Nói về khả năng của ai đó.
She plays the guitar very well.
Cô ấy chơi ghi-ta rất hay.
Nói về lịch trình định sẵn trong tương lai, đặc biệt trong việc di chuyển.
The train arrives to Ha Noi at 8.30 am tomorrow.
Chuyến tàu sẽ tới Hà Nội lúc 8.30 sáng ngày mai.
Công thức
LOẠI CÂU | ĐỘNG TỪ TO BE | ĐỘNG TỪ THƯỜNG |
---|---|---|
Khẳng định | S + be (am/ is/ are) + N/ Adj | S + V (s/es) |
Phủ định | S + be (am/ is/ are) + not + N/ Adj | S + do/ does + not + V_inf |
Nghi vấn | Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) | |
A: Be (am/ is/ are) + (not) + S + N/ Adj ? B: - Yes, S + be (am/ is/ are). - No, S + be (am/ is/ are) + not. | A: Do/ does + (not)+ S + V_inf ? B: - Yes, S + do/ does. - No, S + do/ does + not. |
|
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | ||
Wh- + be (am/ is/ are) + (not) + S + N/ Adj? | Wh- + do/ does + (not) + S + V_inf? |
Lưu ý
1/ Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Các từ trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
- Always (luôn luôn)
- Usually / often / frequently / regularly (thường xuyên)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Seldom / rarely / hardly (hiếm khi)
- Never (không bao giờ)
2/ Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.
Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ.
Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense (Present progressive)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense / Present progressive) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra hoặc kéo dài trong thời gian dài ở thời điểm hiện tại.
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để:
Diễn tả hành động đang diễn ra (có thể kéo dài) tại thời điểm nói.
I am studying English at the moment.
Bây giờ tôi đang học Tiếng Anh.
Diễn tả hành động đang diễn ra không nhất thiết tại thời điểm nói.
I am collecting stamps.
Tôi đang sưu tập những con tem.
Diễn tả kế hoạch đã được định sẵn, chắc chắc sẽ xảy ra trong tương lai gần.
My teacher is travelling abroad on business next week.
Giáo viên của tôi chuẩn bị đi công tác nước ngoài vào tuần tới.
Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always, Continually”.
He is always going to school late.
Anh ấy luôn đi học trễ.
Diễn tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn.
Your English is improving.
Tiếng Anh của bạn đang dần được cải thiện.
Diễn tả điều gì đó mới, đối lập, trái ngược với thứ đã có trước nó.
The use of social media is replacing face-to-face interaction among many people in society.
Việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội đang thay thế tương tác trực tiếp giữa người với người trong xã hội.
Diễn tả sự cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.
Be careful! Someone is driving carelessly.
Cẩn thận nào! Ai đó đang lái xe ẩu đấy.
Công thức
LOẠI CÂU | CÔNG THỨC |
---|---|
Khẳng định | S + be (am/ is/ are) + V-ing + O |
Phủ định | S + be (am/ is/ are) + not + V-ing + O |
Nghi vấn | Câu hỏi Yes/ No |
A: Be (am/ is/ are) + V-ing + O ? B: - Yes, S + be (am/ is/ are). - No, S + be (am/ is/ are) + not. |
|
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | |
Wh- + be (am/ is/ are) + (not) + S + V-ing + O? |
Lưu ý
1/ Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian ngay thời điểm nói và cảnh báo là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
- Cụm từ chỉ thời gian ngay thời điểm nói: Now, at the moment, at present, right now…
- Cụm từ cảnh báo: look/ watch (nhìn kìa), listen (nghe này), be quiet (im lặng nào), be careful (cẩn thận nào)…
2/ Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like (thích), need (cần), want (muốn), know (biết) , think (nghĩ), believe (nhớ)…
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một trong những thì xuất hiện nhiều trong giao tiếp và các dạng đề thi Tiếng Anh. Đây cũng là loại thì thường gây ra nhầm lẫn với người mới học. Trong bài viết này, Kiến sẽ giúp các bạn củng cố lại kiến thức về loại thì này nhé.
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả về một hành động đã diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Cách dùng
Mô tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.
She has cried for hours.
Cô ấy đã khóc trong nhiều giờ.
Mô tả hành động, sự việc mà thời gian xảy ra không quan trọng và không được đề cập.
Someone has stolen my laptop.
Ai đó đã lấy cắp laptop của tôi.
Mô tả hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
I have been in Ha Noi four times.
Tôi đã đến Hà Nội bốn lần.
Mô tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever, never”).
I have never been in Ha Noi.
Tôi chưa bao giờ đến Hà Nội.
Mô tả hành động trong quá khứ nhưng quan trọng, tác động tại thời điểm nói.
I have just lost my laptop, so I can’t do my assignment.
Tôi vừa mới mất laptop, vì vậy tôi không thể làm bài tập về nhà.
Mô tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
I have just seen this film.
Tôi vừa mới xem phim này.
Công thức
LOẠI CÂU | CÔNG THỨC |
---|---|
Khẳng định | S + have/ has + V3 + O |
Phủ định | S + have/ has + not + V3 + O |
Nghi vấn | Câu hỏi Yes/ No |
A: Have/ has + S + V3 + O ? B: - Yes, S + have/ has. - No, S + have/ has + not. |
|
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | |
Wh- + have/ has + (not) + S + V3 + O? |
Lưu ý
1/ Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
- Just / Recently/ Lately (Gần đây).
- Already (xong rồi).
- Before (trước đây).
- Ever (đã từng), never (chưa từng).
- For + khoảng thời gian (trong khoảng thời gian).
- Since + mốc thời gian (từ khi).
- Yet (chưa, chỉ dùng trong câu hỏi và câu phủ định).
- So far / Until now / Up to now / Up to the present/ Up to this moment (cho đến bây giờ).
2/ Vị trí của những trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành.
- Already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước V3.
- Already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể được tiếp diễn trong tương lai. Loại thì này thường được sử dụng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng vẫn ảnh hưởng đến hiện tại.
Cách dùng
Mô tả một hành động bắt đầu trong quá khứ tiếp tục đến thời điểm hiện tại, và có thể tiếp diễn trong tương lai.
She has been applying for this positon for 2 years.
Cô ấy đã ứng tuyển vào vị trí này trong 2 năm.
Mô tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn được nhắc đến ở thời điểm hiện tại.
Now I can speak English fluently because I have been practicing for 5 years.
Bây giờ tôi có thể nói lưu loát Tiếng Anh vì tôi đã luyện tập trong 5 năm.
Công thức
LOẠI CÂU | CÔNG THỨC |
---|---|
Khẳng định | S + have/ has + been + V-ing + O |
Phủ định | S + have/ has + not + been + V-ing + O |
Nghi vấn | Câu hỏi Yes/ No |
A: Have/ has + S + been+ V-ing + O ? B: - Yes, S + have/ has. - No, S + have/ has + not. |
|
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | |
Wh- + have/ has + (not) + S + been + V-ing + O? |
Lưu ý
1/ Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- All day (cả ngày)
- All week (cả tuần)
- Since (từ khi)
- For (trong khoảng thời gian)
- Recently / lately (gần đây)
- Up until now / so far (cho đến bây giờ)
- At the moment (bây giờ)…
2/ Phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
---|---|
Nhấn mạnh kết quả của hành động | Nhấn mạnh tính liên tục của hành động |
Từ nhận biết: Ever, never, just, already, recently, since, for | Từ nhận biết: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long… |