Passive voice (Câu bị động) – Tổng hợp cách dùng, cấu trúc và những lưu ý

Passive voice (Câu bị động) – Tổng hợp cách dùng, cấu trúc và những lưu ý

Trong ngữ pháp Tiếng anh, Passive voice (câu bị động) là một trong những phần thường gặp nhưng cũng hay gây nhầm lẫn cho người học. Nhìn chung, câu chủ động làm bài viết của bạn mang ý nghĩa mạnh mẽ hơn, phản ánh chủ ngữ thực hiện trực tiếp các hành động của động từ trong câu.

Mặt khác, trong câu thể bị động, chủ ngữ lại bị tác động bởi một đối tượng khác, nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động, chứ không phải chủ thể thực hiện hành động đó. Hãy đọc kỹ bài viết Passive voice (Câu bị động) – Tổng hợp cách dùng, cấu trúc và những lưu ý của Kiến để biết cách sử dụng thể bị động và tránh nhầm lẫn nó với các dạng tương tự nhé.

Câu bị động (passive voice) là gì

Câu bị động (passive voice) là gì

Câu bị động (passive voice) là câu mà chủ ngữ chịu tác động bởi hành động của một đối tượng khác. Câu bị động dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động, chứ không phải chủ thể thực hiện hành động đó. Thì của câu bị động tuân theo thì của câu chủ động.

Cấu trúc câu bị động

  • Cấu trúc chung của câu chủ động: S + V + O
  • Cấu trúc chung của câu bị động: S + be + PP.2

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động như sau:

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Câu bị động trong các thì cùng với ví dụ đơn giản được trình bày đầy đủ trong bảng sau:

ThìCâu chủ độngCâu bị động
Hiện tại đơnS + V + O
Ví dụ: She makes a cake.
S + be + PP.2 + by + O
Ví dụ: A cake is made by her.
Hiện tại tiếp diễnS + am/ is/ are + V-ing + O
Ví dụ: She is making a cake.
S + am/ is/ are + being + PP.2 + by + O
Ví dụ: A cake is being made by her.
Hiện tại hoàn thànhS + has/ have + PP.2 + O
Ví dụ: She has made a cake for hours.
S + has/ have + been + PP.2 + by + O
Ví dụ: A cake has been made by her for hours.
Quá khứ đơnS + V-ed + O
Ví dụ: She made a cake yesterday.
S + was/ were + PP.2 + by + O
Ví dụ: A cake was made by her yesterday.
Quá khứ tiếp diễnS + was/ were + V-ing + O
Ví dụ: She was making a cake yesterday morning.
S + was/ were + being + PP.2 + by + O
Ví dụ: A cake was being made by her yesterday morning.
Quá khứ hoàn thànhS + had + PP.2 + O
Ví dụ: She had made a cake before leaving.
S + had + been + PP.2 + by + O
Ví dụ: A cake had been made by her before she left.
Tương lai đơnS + will/ shall + V + O
Ví dụ: She will make a cake tomorrow.
S+ will + be + PP.2 + by + O
Ví dụ: A cake will be made by her tomorrow.
Tương lai hoàn thànhS + will/ shall + have + PP.2 + O
Ví dụ: She will have made a cake by the end of this month.
S + will + have + been + PP.2 + by + O
Ví dụ: A cake will have been made by her by the end of this month.
Be + going toS + am/ is/ are + going to + V +OS + am/ is/ are + going to + be + PP.2 + by + O
Động từ khiếm khuyếtS + modal verb + V + O
Ví dụ: She could make a cake yesterday.
S + modal verb + have + PP.2
Ví dụ: She should have made a cake.
S + modal verb + be + PP.2 + by + O
Ví dụ: A cake could be made by her yesterday.
S + modal verb + have been + P2
Ví dụ: A cake should have been made by her.

Những lưu ý khi sử dụng câu bị động

Những lưu ý khi sử dụng câu bị động

Chủ ngữ không xác định trong câu chủ động (they, people, everyone, someone, anyone,…) có thể được lược bỏ khi chuyển qua câu bị động.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: Someone took the boxes.
  • Câu bị động: The boxes were taken.

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by‘, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with‘.

Ví dụ:

  • The bird was shot with the gun.
  • The bird was shot by the hunter.

Khi câu chủ động có 2 tân ngữ ta có thể chuyển thành 2 câu bị động; hoặc chọn một trong hai tân ngữ làm chủ ngữ nhưng ưu tiên tân ngữ chỉ người; hoặc chọn tân ngữ mà chúng ta muốn nhấn mạnh trong câu bị động.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: He gave Lan some flowers yesterday.
  • Câu bị động: Lan was given some flowers yesterday by him.

Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn thì đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước “by O”. Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau “by O”.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They sell flowers on the street yesterday.
  • Câu bị động: Flowers were sold on the street (by them) yesterday.

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định (no one, nobody, none of… ) thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: Nobody waters this flower every morning.
  • Câu bị động: This flower was not watered every morning.

Các nội động từ (Intransitive verb – động từ không yêu cầu có tân ngữ đi kèm) không được dùng ở bị động.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: My leg hurts.

Bạn cảm thấy thế nào về câu bị động sau khi đọc xong bài viết này? Câu bị động không hề khó như bạn từng nghĩ đúng không nào?

Kiến hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng câu bị động trong Tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tốt!

5/5 - (1 vote)
guest

0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments