Tôn sư trọng đạo là một truyền thống tốt đẹp, bởi vậy mà ông cha ta có câu “Không thầy đố mày làm nên” như một lời nhắc nhở gửi gắm đến thế hệ sau.
Hòa chung không khí hân hoan tri ân thầy cô trong dịp đại lễ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, Kiến sẽ gửi đến các bạn 10 thành ngữ Tiếng Anh liên quan đến việc dạy học. Dừng chần chừ nữa, mà hãy ghi chú lại những thành ngữ hay mà bạn chưa biết ngay bây giờ nhé.
You can’t teach an old dog new tricks
Nghĩa đen của thành ngữ “You can’t teach an old dog new tricks” là dạy một chú chó già những kỹ năng mới. Khi những chú chó bắt đầu lớn hơn, việc huấn luyện chúng cũng trở nên khó khăn.
Khi dùng thành ngữ này có nghĩa là bạn đang cố gắng chỉ cho ai đó một kỹ năng nhưng họ không thể học được hoặc họ không muốn học. Việc chỉ dạy ai đó khi họ đã trưởng thành thật sự rất khó khăn vì họ đã có sẵn những thói quen của riêng mình, nên thật khó để thay đổi.
Tuy nhiên, hãy cẩn thận khi dùng thành ngữ này trước mặt người mà bạn đang miêu tả. Điều này có thể bị xem là không lịch sự vì bạn đang gọi họ là già đấy.
A: Showing him how to use computer makes me a little frustrated because he just doesn’t understand technology.
A: Việc chỉ anh ấy cách sử dụng máy tính khiến tôi bực bội bởi anh ấy không hiểu chút gì về công nghệ.
B: Well, I gues you can’t teach an old dog new tricks.
B: Tôi đoán đó là việc rất khó đấy.
Don’t teach your grandmother to suck eggs
Nghe có vẻ lạ nhỉ, để Kiến giải thích cho bạn nhé!
Đến giờ người ta vẫn không biết nguồn gốc của cụm từ này, nhưng nghĩa đen của “Don’t teach your grandmother to suck eggs” có nghĩa là bà của bạn biết cách hút trứng mà không cần bạn nói cách làm cho bà. Thành ngữ này ẩn ý muốn nói bạn không cần chỉ dạy cho ai đó vì họ đã biết điều này rồi, và thậm chí còn có thể làm tốt hơn bạn.
Kiến biết thành ngữ trên nghe có vẻ kỳ lạ, nhưng đây có thể là một câu nói hay để giải tỏa căng thẳng và khiến mọi người đều bật cười đấy.
A: Now I’ll show you how to use the present tense.
A: Bây giờ tôi sẽ chỉ bạn cách dùng thì hiện tại đơn nhé.
B: Well, I know how to use the present tense. Don’t teach your grandmother to suck eggs.
B: Tôi biết cách sử dụng thì hiện tại đơn mà. Đừng cầm đèn chạy trước ô tô vậy.
That’ll teach them!
Thành ngữ “That’ll teach them” liên quan đến việc trả thù người đã làm điều gì tồi tệ trong quá khứ.
Hãy tưởng tượng ai đó đã bắt nạt bạn ở trường và bạn không có cơ hội đáp trả lại họ ở trường. Nhưng một thời gian sau, kẻ đó gặp rắc rối vì đã làm điều tồi tệ, lúc này bạn có thể nói: “That’ll teach them!”
A: Hey, did you see that the toyshop is closing down?
A: Hey, bạn có biết cửa hàng đồ chơi đã bị đóng cửa?
B: Yeah I did, I used to know the owner of that shop.
B: Có, tôi có biết, tôi từng biết người chủ cửa hàng đó.
A: How come?
A: Chuyện là thế nào vậy?
B: I bought a toy off him for my son and it broke. I went to ask him for a refund but he refused.
B: Tôi đã mua đồ chơi ở cửa hàng anh ta cho con trai của tôi, và nó bị vỡ. Tôi đã đến để được hoàn tiền nhưng anh ta đã từ chối.
A: Oh okay, no wonder his shop is closing then!
A: À, không có gì ngạc nhiên khi cửa hàng anh ta bị đóng cửa.
B: Yeah, exactly. That’ll teach him anyway.
A: Vâng, chính xác. Điều đó sẽ dạy cho anh ta một bài học.
To teach someone a lesson
Thành ngữ “to teach someone a lesson” có ý nghĩa là dạy ai đó một bài học, trừng phạt ai đó để họ không tái phạm, tương tự như “that’ll teach them”.
Bạn có thể nói “I’m going to teach him a lesson” (tôi sẽ cho anh ta một bài học), nhưng bạn cũng có thể sử dụng thành ngữ này ở thì quá khứ “I taught him a lesson” (tôi đã cho anh ta một bài học).
A: Did you hear what he said about your new car?
A: Bạn có nghe anh ấy nói về chiếc xe mới của bạn như thế nào không?
B: No! What did he say?
B: Không! Anh ta nói như thế nào?
A: He said that it looks stupid and that you are just trying to get attention.
A: Anh ta bảo trông nó thật ngu ngốc và bạn chỉ đang gây sự chú ý.
B: Oh, is that right?
B: Thật vậy à?
A: Yeah! I was really surprised, I thought he liked you.
A: Yeah! Tôi thật sự bất ngờ, tôi đã nghĩ anh ta thích bạn cơ đấy.
B: I’m going to teach him a lesson about respect. You don’t talk about people like that.
B: Tôi sẽ dạy anh ta một bài học về sự tôn trọng. Bạn không nên nói về người khác như vậy.
You can lead a horse to water but you can’t make him drink
Thành ngữ “You can lead a horse to water but you can’t make him drink” có nghĩa đen là bạn có thể dẫn một con ngựa đến chỗ có nước nhưng bạn không thể khiến nó uống nước.
Điều này có nghĩa là bạn có thể chỉ dạy ai đó điều gì là đúng nhưng bạn không thể khiến họ thay đổi hoặc làm điều gì đó nếu họ không muốn.
Một ví dụ trong cuộc sống thực tế là nếu bạn có một người bạn lười học. Bạn đang cố gắng mỗi ngày để cho họ thấy rằng việc học sẽ giúp ích cho họ, bạn mang sách cho họ và thậm chí đề nghị giúp đỡ họ. Nhưng vấn đề ở đây là họ không muốn học!
A: I’ve tried but I still can’t get him to study. I have written notes for him, I have offered to give him worksheets to improve and I have even offered to study with him. He just won’t do it!
A: Tôi đã cố gắng nhưng tôi vẫn không khiến anh ta học hành được. Tôi đã viết những ghi chú cho anh ấy, cho anh ấy những phiếu kiểm tra để giúp cải thiện và thậm chí tôi còn đề nghị học với anh ấy. Anh ta chỉ là không làm gì cả!
B: Well, you’ve done everything you can. Sometimes it’s not possible to change somebody like him. You can lead a horse to water but you can’t make him drink.
B: Well, bạn đã làm tất cả những gì bạn có thể. Đôi khi những thứ này không giúp thay đổi một số người như anh ấy. Bạn có thể tạo điều kiện nhưng không thể khiến anh ấy học được.
Do as I say, not as I do

Cha mẹ là người thầy quan trọng nhất trong cuộc đời của những đứa trẻ nhưng rất khó để đảm bảo rằng họ đang chỉ dạy cho con họ những hành vi đúng đắn. Trẻ em rất thông minh và sẽ để ý bất kỳ lỗi nhỏ nào mà cha mẹ chúng có thể mắc phải.
Ví dụ như trong trường hợp cha mẹ đã bảo con của họ không được hét lên mà hãy nói một cách bình tĩnh và sau đó họ bắt đầu hét vào mặt lũ trẻ, trẻ em có thể nói “Mẹ bảo con đừng hét, nhưng mẹ đang hét đấy ạ.” Và đây là lúc mà cụm từ này trở nên hữu ích khi cha mẹ yêu cầu đứa trẻ làm những gì họ bảo mà không bắt chước hành vi của họ.
A: What have I told you about eating chocolate before you eat dinner?
A: Mẹ đã nói với con như thế nào về việc ăn chocolate trước bữa tối nào?
B: You told me that I shouldn’t do it, but I was really hungry!
B: Mẹ bảo con không được ăn, nhưng con thật sự rất đói!
A: If you eat chocolate now, then you won’t want to eat your dinner.
A: Nếu con ăn chocolate bây giờ, lát nữa con sẽ không muốn ăn tối đâu.
B: I saw you eating chocolate before dinner yesterday! Why do you get to do it but I don’t?
B: Nhưng con đã thấy mẹ ăn chocolate trước bữa tối hôm qua mà! Tại sao mẹ làm được nhưng con lại không ạ?
A: Do as I say, not as I do.
A: Làm theo lời mẹ nói, không làm theo những gì mẹ làm.
To set a good example
Thành ngữ “to set a good example” có nghĩa là làm một tấm gương tốt.
Điều thực sự quan trọng đối với mọi người là phải nêu gương tốt cho trẻ em hoặc học sinh bất cứ khi nào có thể. Giáo viên và cha mẹ có trách nhiệm dạy một đứa trẻ bằng cách trở thành tấm gương tốt cho chúng.
It’s important to set a good example for your students!
Điều quan trọng là phải làm gương cho những học sinh của bạn!
Take it from me
Thành ngữ này là một sự diễn đạt tốt để nói về kinh nghiệm và giúp người khác học hỏi từ quá khứ của bạn.
Đây là một cụm từ tốt cho giáo viên vì họ có thể tạo ra sự kết nối cá nhân với học sinh của họ. Ví dụ, nếu một học sinh thường xuyên đi học trễ vì họ ngủ muộn mỗi đêm, giáo viên sẽ nhận thấy điều này và kể với học sinh của họ rằng khi họ còn là học sinh, họ cũng không muốn ngủ sớm hoặc thậm chí đi học, nhưng bây giờ họ nhận ra rằng đi ngủ sớm là điều nên làm!
Take it from me, I used to hate going to bed, I thought it was so boring!
Nhìn tôi này, tôi đã từng ghét đi ngủ, tôi đã nghĩ rằng nó thật chán!
An old head on young shoulders

Thành ngữ “An old head on young shoulders” hoặc “A wise head on young shoulders” có nghĩa là một người trẻ tuổi cư xử như người già có kinh nghiệm.
Bạn có thể nói ai đó “has an old head on young shoulders” hay “is an old head on young shoulders” đều được.
She’s definitely an old head on young shoulders. She talks to them like a parent or teacher would!
Cô ấy thật sự cư xử như một người lớn tuổi, cô ấy nói chuyện với họ như thể là phụ huynh hoặc giáo viên vậy!
Tell tales out of school
Và thành ngữ cuối cùng liên quan đến chủ đề dạy học mà Kiến muốn gửi đến các bạn là “Tell tales (out of school)”, nghĩa là mách lẻo, bàn tán, đặt điều. Tuy nhiên “tell-tales” hoặc “tell a/the tales” nghĩa là tiết lộ sự thật. Bạn hãy lưu ý nhé.
I wish she wouldn’t tell tales out of school so much, people find it hard to believe anything she says now, even if she is telling the truth!
Tôi ước rằng cô ấy sẽ không đặt điều và bàn tán nhiều, người ta thấy khó khi tin những gì cô ấy nói bây giờ, thậm chí là cô ấy nói sự thật.
Kiến hy vọng với bài viết trên, các bạn có thể “bỏ túi” được thêm nhiều thành ngữ Tiếng Anh, đặc biệt là những thành ngữ liên quan đến việc dạy học.
Kiến cũng rất mong bài viết trên sẽ giúp các bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp đạt đến trình độ cao hơn và ngày càng giống người bản ngữ. Chúc các bạn thành công nhé!